tiamulin 10%
TIAMULIN 10%
Nguồn gốc xuất xứ: VINAVETCO
Loài chỉ định: Heo, trâu, bò, chó, mèo
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Quy cách: Lọ 10ml, 50ml, 100ml
Mô tả sản phẩm
THÀNH PHẦN:
Trong 1 ml thuốc chứa:
Tiamulin HF: 100 mg
Dung môi đặc biệt vừa đủ: 1 ml
CHỈ ĐỊNH:
Hen suyễn, viêm phổi, màng phổi. Hồng lỵ, viêm hồi tràng, tiêu chảy phân vàng. Viêm tử cung, viêm khớp, bao khớp, Leptospirosis ở heo, trâu, bò, bê, nghé.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
– Không dùng cho động vật mẫn cảm với thành phần của thuốc.
– 7 ngày trước và 7 ngày sau khi dùng TIMULIN 10% không dùng sản phẩm chứa Salinomycin, monensin, maduramicin, narasin.
LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG:
Tiêm bắp thịt.
Heo:
– Hồng lỵ, viêm tử cung: 1 ml/10 kg thể trọng. Tiêm nhắc lại sau 24 giờ nếu cần.
– Suyễn, viêm khớp, các bệnh khác: 1,5 ml/10 kg thể trọng/ngày liên tục trong 3 – 5 ngày.
Trâu, bò, bê, nghé: 1 – 1,5 ml/10 kg thể trọng, 1 lần/ngày liên tục trong 5 – 7 ngày.
Chú ý:
– Trong bệnh suyễn, nên kết hợp tiêm với TYLOFLOVIT hoặc FLODOXIN bệnh súc nhanh khỏi, giảm được thời gian điều trị và kinh tế hơn.
– Đối với nái bầu chỉ tiêm vào giai đoạn 2 của thai kỳ.
– Tại 1 vị trí không tiêm quá 5 ml đối với heo lớn và bê, nghé. 2,5 ml đối với heo nhỏ và 20 ml đối với trâu, bò.
THỜI GIAN NGỪNG SỬ DỤNG THUỐC TRƯỚC KHI KHAI THÁC SẢN PHẨM:
Khai thác thịt: 21 ngày.
BẢO QUẢN: Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng trực tiếp.
HẠN SỬ DỤNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.